Khối A gồm những ngành nghề nào? năm 2023

5/5 - (2 bình chọn)

Khối A bao gồm những môn nào, ngành nào, trường Đại học nào dạy? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về khối thi Đại học mang tên “A” tại bài viết này nhé.

Khối A là khối tuyển sinh các trường đại học, cao đẳng hay sử dụng nhất. Đồng thời lượng thí sinh chọn thi khối này cũng đông nhất trong các khối. Năm 2020,  có đến 284.800 thí sinh sử dụng tổ hợp A00; 277.000 thí sinh sử dụng tổ hợp A 1 để xét tuyển. Ngành nào  khối A  có  triển vọng việc làm tốt là câu hỏi của nhiều thí  sinh.

Xem thêm :

Đại Học Văn Lang – 1 Trường Dân Lập Có Cơ Hội Việc Làm Cao

Không Bằng Cấp Nên Làm Nghề Gì 2023

Khối A gồm những môn nào?

Khối A truyền thống gồm ba môn Toán- Lý- Hoá. Thế nhưng về sau, để tạo điều kiện cho thí sinh đăng ký xét tuyển, Bộ GD&ĐT đã cho phép các trường đại học mở rộng hơn với tổ hợp môn mới.

Đặc điểm chung của các tổ hợp môn mới của khối A là có môn Toán bắt buộc. Tuỳ ngành, tuỳ trường mà các môn Hoá- Lý được thay bằng những môn mới như: Anh, Sử, Địa, Giáo dục công dân, KHTN, KHXH, Văn, Sinh…

Khối a gòm ngành nghề nào
Khối a gòm ngành nghề nào

Đến nay tổ hợp môn mới khối A gồm:

  • Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học).
  • Khối A 01: (Toán, Vật lí, Tiếng Anh).
  • Khối A 02: (Toán, Vật lí, Sinh học).
  •  Khối A 03: (Toán, Vật lí, Lịch sử).
  • Khối A 04: (Toán, Vật lí, Địa lý).
  • Khối A 05: (Toán, Hóa học, Lịch sử).
  • Khối A 06: (Toán, Hóa học, Địa lý).
  • Khối A 07: (Toán, Lịch sử, Địa lý).
  •  Khối A 08: (Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân).
  • Khối A 09: (Toán, Địa lý, Giáo dục công dân).
  • Khối A 10: (Toán, Lý, Giáo dục công dân).
  • Khối A11: (Toán, Hóa, Giáo dục công dân).
  • Khối A12: (Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội).
  • Khối A14: (Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý).
  • Khối A15: (Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân).
  • Khối A16: (Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn).
  • Khối A17: (Toán, Vật lý, Khoa học xã hội).
  •  Khối A18: (Toán, Hoá học, Khoa học xã hội).

Xem thêm: Khối B là thi môn gì ?học ngành nào ? Và chọn trường đại học ra sao 2023

Khối A ngành nào hot?

Đa số trường ĐH tuyển sinh khối A. Trong đó, tập trung vào các nhóm ngành chính như:

A bao gồm những môn nào, ngành nào
A bao gồm những môn nào, ngành nào

Khối ngành An ninh quốc phòng

Đây là khối ngành thu hút được nhiều sự quan tâm của các thí sinh, đặc biệt là các thí sinh nam. Tỷ lệ NV1/Chỉ tiêu cho thấy,  ngành “hot” nhất, nhiều thí sinh đăng ký nhất năm 2021 là An ninh Quốc phòng (566,82%)

Có 3 nguyên nhân ngành An ninh quốc phòng  hút nhân lực: Nhà nước hỗ trợ toàn bộ học phí, chi phí ăn ở trong quá trình đào tạo; Môi trường đào tạo kỷ luật, chuyên nghiệp; học viên được đảm bảo một vị trí công việc phù hợp với chuyên ngành và năng lực của mình sau khi tốt nghiệp.

Nhóm ngành quân đội có các ngành:

  • Kỹ thuật quân sự;
  • Hậu cần quân sự;
  • Kỹ thuật hàng không, Chỉ huy Tham mưu phòng không;
  • Trinh sát kỹ thuật;
  • Ngành Biên phòng;
  • Ngành xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước;
  • Ngành Chỉ huy tham mưu lục quân;
  • Ngành Chỉ huy tham mưu pháo binh;
  • Ngành Chỉ huy kỹ thuật Công binh;
  • Ngành Chỉ huy tham mưu thông tin;
  • Ngành Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp;
  • Ngành Chỉ huy tham mưu Đặc công
  •  Ngành Chỉ huy kỹ thuật Hóa học;
  •  Ngành công nghệ kỹ thuật Ô tô.

Nhóm ngành Công an có các ngành:

  •  Trinh sát an ninh; Điều tra hình sự;
  • Quản lý Nhà nước về ANTT;
  • Tham mưu, chỉ huy CAND;
  • Ngành An toàn thông tin;
  • Trinh sát Cảnh sát; Điều tra Hình sự Kỹ thuật Hình sự;
  • Quản lý hành chính nhà nước về An ninh trật tự;
  • Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
  • Kỹ thuật CAND: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện tử – viễn thông;
  • Xây dựng lực lượng CAND.

Khối ngành kinh tế

Năm 2021, theo Bộ GD& ĐT thống kê trên số lượng nguyện vọng đăng ký, nhóm ngành Kinh Doanh quản lý chiếm tỉ lệ đăng ký nguyện vọng cao nhất (32,77%).

Ngành Kinh tế hấp dẫn thí sinh bởi đời sống kinh tế nước nhà ngày một năng động. Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra vô vàn cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ngành này.

Đại học khối A những ngành thuộc khối Kinh tế:

  • Kinh tế
  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh doanh quốc tế
  • Kinh doanh thương mại
  • Marketing
  • Tài chính Ngân hàng
  • Kế toán
  • Toán kinh tế
  • Thống kê kinh tế

Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ

Năm 2021, số lượng thí sinh chọn ngành Kỹ thuật công nghệ có xu hướng tăng. Riêng nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin có số lượng thí sinh đăng ký đông thứ hai, với 336.001 nguyện vọng, trong khi chỉ lấy 49.582.

Điều này cũng dễ hiểu, thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh 4.0 rất cần nhân lực ngành Kỹ thuật công nghệ có trình độ để xây dựng nền tảng phát triển của  quốc gia. Nhu cầu tuyển dụng đối với nhóm ngành Công nghệ-kỹ thuật luôn ở mức cao.

Các ngành khối A thuộc khối ngành Kỹ thuật công nghệ:

  • Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
  •  Công nghệ thông tin; Kỹ thuật máy tính; Khoa học máy tính; Kỹ thuật dữ liệu; Công nghệ Robot và trí tuệ nhân tạo;
  •  Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kỹ thuật Y sinh; Công nghệ chế tạo máy;
  • Công nghệ, kỹ thuật cơ –điện tử; Công nghệ cơ khí;
  • Kỹ thuật công nghiệp;
  • Kỹ thuật gỗ và nội thất;
  • Kỹ thuật xây dựng: Kỹ thuật công trình xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông;
  • Công nghệ Ô tô;
  • Công nghệ nhiệt lạnh;
  • Công nghệ may;
  • Kỹ thuật Dệt;
  • Công nghệ thực phẩm;
  • Công nghệ sinh học;
  • Công nghệ kỹ thuật in.

 Khối  ngành Luật

Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang chuyển mình mạnh mẽ và hội nhập quốc tế như hiện nay, nhu cầu nguồn nhân lực ngành luật nói chung và Luật kinh tế nói riêng là rất cần thiết.

Nhu cầu việc làm của ngành luật hiện nay đang rất rộng mở và không chỉ giới hạn trong khuôn khổ các cơ quan tư pháp/đoàn luật sư…. Nhiều tổ chức, doanh nghiệp đều cần nhân sự cho phòng pháp chế và đây là mảnh đất rộng cho sinh viên tốt nghiệp ngành này.

Các ngành khối A thuộc khối ngành Luật:

  • Luật học
  • Luật kinh tế
  • Luật Thương mại quốc tế
  • Quản trị – Luật

Khối ngành Sư phạm

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên cũng là những nhóm ngành thu hút nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển trong mùa tuyển sinh năm 2021.

Có một số lý do khiến ngành sư phạm hấp dẫn trở lại như: Từ khoá tuyển sinh 2021, sinh viên sư phạm được hỗ trợ học phí, sinh hoạt phí. Mức lương giáo viên mới ra trường theo chính sách lương mới cũng cải thiện hơn trước. Cộng với việc toàn ngành giáo dục đang triển khai thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông mới rất cần nhân sự.

Các ngành tuyển sinh khối A thuộc nhóm ngành Sư phạm:

  • Quản lý giáo dục
  • Giáo dục Tiểu học
  • Sư phạm Toán học
  • Sư phạm Tin học
  • Sư phạm Vật lý
  • Sư phạm Hoá học
  • Sư phạm khoa học tự nhiên
  • Tâm lý học giáo dục
  • Công tác xã hội

Khối ngành Khoa học cơ bản

So với các ngành trên, mức thu hút của nhóm ngành Khoa học cơ bản kém hơn. Tuy vậy, khoa học cơ bản là nền tảng của khoa học ứng dụng, chính vì vậy đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao phục vụ công tác nghiên cứu, giảng dạy là ưu tiên hàng đầu của một nền giáo dục. Nhiều ngành được ưu đãi học phí.

Các ngành khối A thuộc khối ngành Khoa học cơ bản bao gồm:

  • Sinh học;
  • Vật lý học;
  • Hóa học;
  • Khoa học vật liệu;
  • Địa chất học;
  • Hải dương học;
  • Khoa học môi trường;
  • Toán học…

Khối ngành Nông lâm thủy sản

Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chiếm tỷ trọng cao của Việt Nam. Ứng dụng kỹ thuật công nghệ cao vào nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản là hướng phát triển lâu dài của nước ta. Vì thế nhân lực kỹ thuật nông lâm ngư nghiệp rất cần.

Các ngành khối A thuộc khối ngành nông, lâm, thủy sản:

  • Công nghệ chế biến thuỷ sản;
  • Công nghệ chế biến lâm sản;
  • Chăn nuôi;
  • Nông học;
  • Bảo vệ thực vật;
  • Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan;
  • Kinh doanh nông nghiệp;
  • Phát triển nông thôn;
  • Lâm học;
  • Quản lý tài nguyên rừng;
  • Nuôi trồng thuỷ sản;
  • Thú y.

Các trường Đại học khối A

Các trường đại học đào toạ khối a có ra nhiều và đa dạng ngành nghề ở mỗi trường. Vì khối a là khối phổ biến nhất trong trong tất cả các khối khác . Mong bài viết hổ trợ tư vấn chọn trường đại học khối a cho các bạn đọc. Và hiểu khối a thi môn gì và  khối a học ngành gì

Các trường Đại học khối A tại TP.HCM, TP.Thủ Đức

Các trường đại học khối a ở tphcm rất nhiều mời các bạn tham khảo

STT Tên Trường Đại học
1 ĐH Bách Khoa.
2 ĐH Nông lâm TP.HCM.
3 ĐH Khoa học Tự nhiên.
4 ĐH Sài Gòn.
5 ĐH Quốc tế.
6 ĐH Tài chính – Marketing.
7 Khoa Y – ĐH Quốc gia TP.HCM.
8 ĐH Tài nguyên và Môi trường.
9

 

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
10 ĐH Tôn Đức Thắng.
11 ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.
12 ĐH CN Thông tin.
13 ĐH Sư phạm TP.HCM.
14 ĐH Kinh tế – Luật.
15 ĐH Hàng không Việt Nam.
16 ĐH Công nghệ Sài Gòn.
17 ĐH Công nghiệp TP.HCM.
18 ĐH CN TP.HCM.
19 ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM.
20 ĐH CNTT Gia Định.
21 ĐH Kinh tế TP.HCM.
22 ĐH Nguyễn Tất Thành.
23 ĐH Lao động Xã hội.
24 ĐH Quốc tế Hồng Bàng.
25 ĐH Luật TP. HCM.
26 ĐH Quốc tế Sài Gòn.
27 ĐH Mở TP.HCM.
28 ĐH Văn Hiến.
29 ĐH Mỹ thuật TP.HCM.
30 ĐHVăn Lang.
31 ĐH Ngân hàng TP.HCM.
32 ĐH Giao thông vận tải.
33 ĐH Hoa Sen.
34 ĐH Giao thông vận tải TP.HCM.
35 ĐH Kinh tế – Tài chính TP.HCM.
36 ĐH Kiến trúc TP.HCM.
37 ĐH Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM.

Các trường Đại học khối A ở miền Nam

STT Tên Trường Đại hoc
1 ĐH Xây dựng Miền Tây.
2 ĐH Bạc Liêu.
3 ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu.
4 ĐH Cần Thơ.
5 ĐH Bình Dương.
6 ĐH KT CN Cần Thơ.
7 ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An.
8 ĐH Lâm Nghiệp – Cơ sở 2.
9 ĐH Kinh tế KT Bình Dương.
10 ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long.
11 ĐH Dầu khí Việt Nam.
12 ĐH CN Đồng Nai.
13 ĐH Đồng Nai.
14 ĐH Công nghệ Miền Đông.
15 ĐH Đồng Tháp.
16 ĐH Nam Cần Thơ.
17 ĐH Thủ Dầu Một.
18 ĐH Quốc tế Miền Đông.
19 ĐH Tiền Giang.
20 ĐH Tân Tạo.
21 ĐH Dân lập Cửu Long.
22 ĐH Kiên Giang.
23 Đại học Dân lập Lạc Hồng.
24 ĐH Trà Vinh.
25 ĐH Tây Đô.
26 ĐH Võ Trường Toản

Các trường Đại học khối A ở miền Trung

STT Tên Trường Đại học
1 Đại học Sư phạm KT Vinh.
2 Đại học Khánh Hòa.
3 Đại học Vinh.
4 Đại học Nha Trang.
5 Đại học Buôn Ma Thuột.
6 Phân hiệu Đại học Huế tại tỉnh Quảng Trị.
7 Đại học Công nghiệp Vinh.
8 Đại học Luật – Đại học Huế.
9 Đại học Kinh tế Nghệ An.
10 Đại học Phú Yên.
11 Đại học Hà Tĩnh.
12 Đại học Phạm Văn Đồng.
13 Đại học Quảng Bình.
14 Đại học Dân lập Duy Tân.
15 Đại Học Đà Nẵng.
16 Đại học Đông Á.
17 Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng.
18 Đại học dân lập Phú Xuân.
19 Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng.
20 Khoa Du lịch – Đại học Huế.
21 Đại học Quy Nhơn.
22 Đại học Kinh tế – Đại học Huế.
23 Đại học Tài chính Kế toán.
24 Đại học Nông lâm – Đại học Huế.
25 Đại học Kiến trúc Đà Nẵng.
26 Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng.
27 Đại học Phan Châu Trinh.
28 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum.
29 Đại học Phan Thiết.
30 Đại học Tây Nguyên.
31 Đại học Sư phạm – Đại học Huế.
32 Đại học Xây dựng Miền Trung.
33 Đại học Khoa học – Đại học Huế.
34 Đại học Đà Lạt.
35 Đại học Quang Trung.
36 Đại học Công nghệ Vạn Xuân.
37 Đại học Thái Bình Dương

Các trường Đại học khối A ở miền Bắc

STT Tên Trường Đại học
1 ĐH Dân lập Hải Phòng.
2 ĐH Sư phạm – Đại học Thái Nguyên.
3 ĐH Nông lâm Bắc Giang.
4 Y dược – Đại học Thái Nguyên.
5 ĐH Hải Phòng.
6 Dân lập Lương Thế Vinh.
7 Công nghiệp Việt Trì.
8 ĐH Đại Nam.
9 Nông lâm Thái Nguyên.
10 ĐH Thái Bình.
11 Đại học Thành Đông.
12 Đại học Hùng Vương.
13 Đại học Sao Đỏ.
14 Đại học Tân Trào.
15 Đại học Công nghiệp Quảng Ninh.
16 Đại học Y dược Hải Phòng.
17 Đại học Hải Dương.
18 Đại học Kinh Bắc.
19 Đại học Hạ Long.
20 Đại học Trưng Vương.
21 ĐH CNTT và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên.
22 ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh.
23 ĐH Khoa học – Đại học Thái Nguyên.
24 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai.
25 Đại học Tây Bắc.
26 Đại học Hoa Lư.
27 Đại học Chu Văn An.
28 Khoa Quốc tế – Đại học Thái Nguyên.
29 Sư phạm KT Hưng Yên.
30 ĐH Hàng hải.
31 Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.
32 Đại học Hồng Đức.
33 Đại học Công nghệ Đông Á.
34 Đại hoc Tân Trào.
35 Đại học Việt Bắc.

Các trường Đại học khối A ở TP. Hà Nội

STT Tên Trường Đại học
1 Học viện KT Quân sự.
2 Đại học Trần Quốc Tuấn.
3 Học viện Khoa học Quân sự.
4 Học viện Hậu cần.
5 Trường Sĩ quan Pháo Binh.
6 Trường Sĩ Quan Phòng Hóa.
7 Học viện KT Mật mã.
8 Học viện Phòng không – Không quân.
9 Học viện An ninh Nhân dân.
10 Học viện Cảnh sát Nhân dân.
11 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
12 Học viện Phụ nữ Việt Nam.
13 Đại học Thương mại.
14 Học viện Ngân hàng.
15 Đại học Công đoàn.
16 Đại học Thủy lợi.
17 Đại học Mỏ địa chất.
18 Học viện Chính sách và Phát triển.
19 Học viện Tài chính.
20 Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội.
21 Đại học Phòng cháy chữa cháy.
22 Học viện Nông nghiệp.
23 Đại học Lâm nghiệp.
24 Đại học Giao thông vận tải.
25 Đại học Kinh tế Quốc dân.
26 Đại học Công nghiệp Hà Nội.
27 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
28 Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
29 Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội.
30 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
31 Học viện Ngoại giao.
32 Đại học CN Dệt may Hà Nội.
33 Đại học Công nghiệp Việt Hung.
34 Đại học Kiểm sát Hà Nội.
35 Đại học Kiến trúc.
36 Đại học Luật Hà Nội.
37 Đại học Ngoại thương.
38 Đại học Sư phạm Hà Nội.
39 Đại học Thủ đô Hà Nội.
40 Đại học Đông Đô.
41 Viện đại học Mở Hà Nội.
42 Đại học Bách khoa Hà Nội.
43 Đại học Xây dựng.
44 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội.
45 Đại học Điện lực.
46 Đại học CN Giao thông Vận tải.
47 Học viện Quản lý Giáo dục.
48 Đại học Nội vụ.
49 Đại học FPT.
50 Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội.
51 Đại học CN – ĐHQG Hà Nội.
52 Đại học Phương Đông.
53 Đại học Thăng Long.
54 Đại học Đại Nam.
55 Đại học Hòa Bình.
56 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội.
57 Đại học Nguyễn Trãi.
58 Đại học Quốc tế Bắc Hà.
59 Đại học Thành Tây.
60 Đại học Thành Đô.
61 Đại học CN và Quản lý Hữu Nghị.